Hanoi University of Industry Journal of Science and Technology Vol. 60 - No. 10 (October 2024) - Print Version

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Tập 60 - Số 10 (10/2024) - Bản in

Cover

Contents

1

Antoine Culioli và lý thuyết hành động phát ngôn

Antoine Culioli and his theory of enuciative operations

Vũ Văn Đại

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.317

P. 3

2

Chương trình ngữ văn 2018: Nhìn lại từ kinh nghiệm quốc tế

The 2018 language arts and literature curriculum: A review from international experience

Bùi Mạnh Hùng

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.318

P. 8

3

Nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ở Việt Nam: Những khoảng trống chưa được nghiên cứu

Conceptual metaphor research in Vietnam: Unexplored gaps

Nguyễn Văn Hiệp

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.319

P. 14

4

Vai trò của yếu tố con người trong định danh với việc hình thành tên tác phẩm văn học

Humans, a central factor in naming conventions in relation to naming literary works

Phạm Ngọc Hàm, Phạm Viết Nhật

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.320

P. 23

5

Strategies in teaching English speaking skills for the first-year students at Hanoi University of Industry

Các chiến lược dạy kỹ năng nói tiếng Anh cho sinh viên năm nhất tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Nguyen Thi Chung, Nguyen Thi Thanh Bang, Pham Thi Bich Ngoc, Dao Thi Van Anh

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.321

P. 30

6

Theme in the English mechanical engineering discourse: A systemic functional description

Đề ngữ trong ngôn bản kỹ thuật cơ khí tiếng Anh: Mô tả chức năng hệ thống

Vũ Thị Mẫu, Phan Thanh Quyên, Hoàng Trà My

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.322

P.37

7

Youth language and gender: How language use differs between young men and women

Ngôn ngữ và giới tính: Việc sử dụng ngôn ngữ khác nhau giữa nam và nữ thanh niên

Le Thi Thu Huong, Duong Thi Kim Hue, Cu Thi Thu Thuy

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.323

P. 45

8

Students’ perceptions of the extensive reading activity among first-year English major students at School of Languages and Tourism

Nhận thức của sinh viên năm nhất chuyên ngành tiếng Anhvề hoạt động đọc mở rộng tại Trường Ngoại ngữ - Du lịch

Lương Thúy Nguyệt, Nguyễn Trường Thành

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.324

P. 52

9

Obstacles in using mass media for self-studying English listening comprehension for non-major second-year Vietnamese university students

Những khó khăn khi sử dụng phương tiện truyền thông trong việc tự học kỹ năng nghe tiếng Anh cho sinh viên năm hai không chuyên

Tưởng Thị Phương Liên, Võ Mai Đỗ Quyên, Đỗ Thị Hạnh

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.325

P. 61

10

Smartclass software design and its impacts on learning in interpreting classes: Students' perceptions

Phần mềm smartclass và tác động đối với quá trình học trong các lớp học phiên dịch: Quan điểm của sinh viên

Lâm Thị Lan Hương, Nguyễn Thị Minh Thảo, Nguyễn Thị Vân Khánh

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.326

P. 68

11

Teachers’ formative assessment practices in English for occupational purposes classrooms: A case study at a university in Vietnam

Thực hành đánh giá quá trình của giảng viên trong lớp học tiếng Anh định hướng nghề nghiệp: Nghiên cứu tại một trường đại học ở Việt Nam

Nguyễn Thị Điệp, Tôn Quang Cường

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.327

P. 77

12

Thực trạng tiếp nhận và sử dụng kết hợp từ trong các bài viết học thuật của sinh viên năm thứ tư ngành Ngôn ngữ Anh tại một trường đại học ở Hà Nội

The current state of collocation acquisition and usage in academic writing of fourth-year English major students at a university in Ha Noi

Nguyễn Thị Minh, Phạm Hiển

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.328

P. 84

13

The presentation of English as a lingua franca in EMI classrooms

Thể hiện của tiếng Anh như ngôn ngữ quốc tế trong các lớp thuộc chương trình đào tạo bằng tiếng Anh (EMI)

Phuong Thi Duyen, Phuong Thi Thanh Huyen

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.329

P. 91

14

Vietnamese culture of learning and its implications for English language education

Văn hóa học của người Việt Nam và ảnh hưởng đối với giảng dạy tiếng Anh

Dang Thi Minh Tam, Lindy Norris

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.330

P. 97

15

The use of English modal verbs in writings by non-English major students at a university in Vietnam

Việc sử dụng động từ tình thái trong các bài viết của sinh viên không chuyên tại một trường đại học ở Việt Nam

Nguyen Thi Tam, Duong Thi Thanh Hoa, Trinh Thi Ngoc Han

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.331

P. 104

16

A sociolinguistic study on the online interactions in a Korean dramas blog of overseas Vietnamese fans

Một nghiên cứu ngôn ngữ học xã hội về tương tác trực tuyến giữa người hâm mộ Việt Nam ở nước ngoài thông qua blog phim Hàn Quốc

Lê Phương Anh

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.332

P. 112

17

Ứng dụng nghiên cứu hành động trong giảng dạy ngoại ngữ

Action research application in teaching foreign languages

Lương Bá Phương

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.333

P. 119

18

Về yếu tố văn hóa trong dạy học tiếng Trung cho sinh viên chuyên ngữ Việt Nam

A discussion on the cultural factors in teaching Chinese for Vietnamese majors foreign language students

Cầm Tú Tài, Vũ Phương Thảo

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.334

P. 125

19

Tư duy tổng hợp và bứt phá để xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù: Trường hợp sen Đồng Tháp

Synthesis and breakthrough thinking to build unique tourism products: the case of Dong Thap lotus

Trần Ngọc Thêm

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.335

P. 134

20

Tourism-majored students’ self-assessment of their intercultural competence

Sự tự đánh giá năng lực liên văn hoá của sinh viên chuyên ngành du lịch

Pham Phuc Thanh, Nguyen Van Son

DOI: http://doi.org/10.57001/huih5804.2024.336

P. 139

  • Thứ Năm, 13:37 31/10/2024

Tags: